Để kiểm tra tụ điện, bạn có thể sử dụng nhiều loại thiết bị đo điện để kiểm tra, trong đó cách đo tụ điện bằng ampe kìm được nhiều người lựa chọn.
Đo tụ điện bằng ampe kìm cần lưu ý gì?
- Việc xả tụ điện trước khi tiến hành đo là cần thiết giúp đảm bảo an toàn trước khi đo. Bởi tụ điện là thiết bị có khả năng tĩnh điện, lưu trữ điện năng ở các thiết bị điện tử, máy móc…
- Quá trình xả tụ điện và đo, người kiểm tra nên ngắt kết nối tụ điện với nguồn điện, rút dây cắm điện hoặc tháo pin để đảm bảo an toàn.
- Trường hợp tụ điện một chiều có hai chân đưa ra ngoài, người thực hiện cần dùng ampe kìm với đầu dò đỏ chạm vào chân dương của tụ và đầu dò đen chạm chân âm còn lại của tụ điện.
- Trường hợp tụ điện xoay chiều, người thực hiện đặt que đầu dò màu nào vào các chân của tụ điện cũng được. Tuy nhiên, quá trình đo tụ điện cần đảm bảo không chạm 2 đầu dfo đỏ đen cùng một chân có thể gây sai lệch kết quả đo, ảnh hưởng an toàn điện.
- Ngoài ra, người dùng cần chú ý lựa chọn ampe kìm hỗ trợ chức năng đo tụ điện để quá trình đo an toàn và tốt nhất. Thông thường, các dòng ampe kìm đo tụ điện là những dòng ampe kìm đa năng, cao cấp của các thương hiệu cung cấp ampe trên thị trường.
Cách đo tụ điện bằng ampe kìm chi tiết
Ampe kìm hỗ trợ nhiều tính năng kiểm tra khác nhau trong đó có tính năng đo tụ điện. Dưới đây là cách đo tụ điện bằng ampe kìm chi tiết, dễ sử dụng.
Bước 1: Lựa chọn thiết bị ampe kìm có khả năng đo tụ điện. Đây là những thiết bị có chức năng đo tụ điện hoặc điện dung, hỗ trợ kết quả đo lường tụ điện nhanh chóng.
Bước 2: Bấm nút REL hoặc HOLD trên ampe kìm để xả điện dung/ tụ điện nhanh hơn. Đây là nút giúp đảm bảo kết quả đo lường chính xác cao.
Bước 3: Người thực hiện đặt hai đầu que đo của ampe kìm chạm vào hai chân của tụ điện cần đo.
Bước 4: Đọc kết quả hiển thị trên màn hình. Có hai trường hợp xảy ra lúc này:
Nếu kết quả hiển thị trên ampe kìm đo tụ điện có giá trị gần đúng với giá trị điện dung được ghi trên tụ điện có nghĩa tụ điện vẫn tốt, còn sống.
Nếu kết quả ampe kìm hiển thị OL có nghĩa khi đó tụ điện bị lỗi. Hoặc kết quả đo trên ampe kìm chênh lệch quá xa với giá trị điện dung được in trên tụ điện cũng có nghĩa tụ điện kém. Lúc này người thực hiện có thể đo lại để đảm bảo lấy giá trị đúng.
XEM THÊM: Cách đo dòng rò bằng ampe kìm đầy đủ và chi tiết
Top ampe kìm đo tụ được lựa chọn nhiều
Hiện nay trên thị trường có nhiều dòng ampe kìm hỗ trợ đo tụ điện, trong đó có thể kể đến một số thiết bị tiêu biểu như:
Ampe kìm Hioki AC/DC CM4374
Ampe kìm Hioki CM4374 là một trong những ampe kìm cao cấp của thương hiệu Hioki sở hữu nhiều tính năng nổi bật phù hợp với thợ điện, kỹ sư điện như đo dòng điện, điện trở, tần số… với dải đo rộng, khả năng đo lường tốt.
Ngoài ra, đây còn là ampe kìm đo tụ được nhiều người lựa chọn bởi khả năng đo lường tốt. Cụ thể, thiết bị có khả năng đo tụ từ 1 μF đến 1000 μF với 4 dải đo khác nhau. Độ chính xác cơ bản là ± 1.9% rdg. ± 0.005 μF (ở 1 μF). Nhờ đó, cho thông số đo tụ điện mang tính chính xác cao.
Ngoài ra, thiết bị còn sở hữu các thông số kỹ thuật đo lường ấn tượng như:
Dải đo dòng điện AC: 600.0 A/2000 A
Dải đo dòng điện DC: 600.0 A/2000 A
Dải điện áp AC: 6.000 V to 1000 V, 4 ranges (15 Hz to 1 kHz, True RMS)
Đo công suất: 0.000 kVA to 3400 kVA
Điện trở: 600.0 Ω to 600.0 kΩ, 4 ranges
Đo thông mạch: Continuity threshold [ON]: 25Ω±10 Ω (Buzzor sound, red LED)
Điện áp DC + AC: 6.000 V to 1000 V, 4 ranges
Đo nhiệt độ: -40.0 to 400.0 ˚C
Dòng DC+AC: 600.0 A/2000 A (10 Hz to 1 kHz, True RMS)
Tần số: 9.999 Hz to 999.9 Hz
Dò điện áp Hi: 40 V to 600 V AC, Lo: 80 V to 600 V AC, 50/60 Hz
Tụ điện: 1.000 μF to 1000 μF, 4 ranges
Giá tham khảo: 10.010.000 đồng (đã bao gồm VAT).
Ampe kìm Hioki AC/DC CM4372
Ampe kìm Hioki CM4372 thuộc dòng ampe kìm cao cấp của thương hiệu Hioki. Thiết bị được đánh giá cao bởi thiết kế nhỏ gọn, khả năng đo lường đa dạng. Ngoài ra, tính năng đo tụ điện giúp Hioki AC/DC CM4372 được ứng dụng trong nhiều công tác đo lường khác nhau.
Cụ thể, ampe kìm CM4372 có khả năng đo tụ điện/điện dung từ 1 μF đến 1000 μF với 4 dải, độ chính xác cơ bản: ± 1.9% rdg. ± 0.005 μF (ở 1 μF). Nhờ đó, độ chính xác khi đo cao, cho kết quả đo nhanh.
Ngoài ra, Hioki CM4372 còn có sở hữu các tính năng đo lường nổi bật như:
Dải đo dòng điện AC: 20.00 A/600.0 A
Dải đo dòng điện DC: 20.00 A/600.0 A
Dải điện áp AC: 6.000 V to 1000 V, 4 ranges (15 Hz to 1 kHz, True RMS)
Dải điện áp DC: 600.0 mV to 1500 V, 5 ranges
Đo công suất: 0.0 VA to 1020 kVA
Điện trở: 600.0 Ω to 600.0 kΩ, 4 ranges
Đo thông mạch: Continuity threshold [ON]: 25Ω±10 Ω (Buzzor sound, red LED)
Đo nhiệt độ: -40.0 to 400.0 ˚C
Dòng DC+AC: 20.00 A/600.0 A (10 Hz to 1 kHz, True RMS)
Tần số: 9.999 Hz to 999.9 Hz
Dò điện áp Hi: 40 V to 600 V AC, Lo: 80 V to 600 V AC, 50/60 Hz
Giá tham khảo: 9.515.000 đồng (đã bao gồm VAT)
Ampe kìm Hioki AC/DC CM4373 True RMS
Hioki CM4373 cũng là một trong những dòng ampe kìm đo tụ điện cao cấp của thương hiệu Hioki. Thiết bị có khả năng đo lường tụ điện từ 1 μF đến 1000 μF, 4 dải với độ chính xác cơ bản: ± 1.9% rdg. ± 0.005 μF (ở 1 μF).
Ngoài ra, Hioki CM4373 cũng sở hữu nhiều tính năng đo lường nổi bật khác như:
Dải đo dòng điện AC: 600.0 A/2000 A
Dải đo dòng điện DC: 600.0 A/2000 A
Dải điện áp AC: 6.000 V to 1000 V, 4 ranges
Dải điện áp DC: 600.0 mV to 1500 V, 5 ranges
Đo công suất: 0.000 VA to 3400 kVA, Accuracy: ±2.0% rdg. ±20 dgt
Điện trở: 600.0 Ω to 600.0 kΩ, 4 ranges
Đo thông mạch: Continuity threshold [ON]: 25Ω±10 Ω (Buzzor sound, red LED)
Điện áp DC + AC: 6.000 V to 1000 V, 4 ranges
Đo nhiệt độ: -40.0 to 400.0 ˚C
Dòng DC+AC: 600.0 A/2000 A (10 Hz to 1 kHz, True RMS)
Tần số: 9.999 Hz to 999.9 Hz
Dò điện áp Hi: 40 V to 600 V AC, Lo: 80 V to 600 V AC, 50/60 Hz
Giá tham khảo: 8.690.000 đồng (đã bao gồm VAT).
Nhìn chung, cách đo tụ điện bằng ampe kìm không khó. Người thực hiện cần chú ý tuân thủ theo các hướng dẫn cũng như lựa chọn ampe kìm phù hợp để thực hiện đo chính xác. Liên hệ với đại lý phân phối Hioki Việt Nam để lựa chọn sản phẩm ampe kìm thương hiệu Hioki chính hãng, giá tốt theo hotline: Hà Nội: 0902 148 147
https://hiokivn.com/tin-tuc/cach-do-tu-dien-bang-ampe-kim-nhanh-chong-ket-qua-chinh-xac-1973.html