Nếu đang có ý định học và thi lấy chứng chỉ IELTS thì chắc hẳn bạn sẽ thắc mắc không biết 6 “chấm” IELTS, 9 “chấm” IELTS là gì, cách tính điểm IELTS của mình như thế nào và con số đó là thể hiện năng lực tiếng Anh tốt hay không tốt.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu chi tiết về cách tính điểm IELTS cũng như giải thích ý nghĩa thang điểm IELTS.
Cách tính điểm IELTS mới nhất
1. Tổng quan về chứng chỉ IELTS
IELTS là một trong các bài thi kiểm tra đánh giá năng lực và trình độ sử dụng tiếng Anh phổ biến trên thế giới, bên cạnh TOEFL, TOEIC, Aptis,... Trên chứng chỉ IELTS sẽ thể hiện các mức điểm cho 4 kỹ năng Listening (Nghe), Speaking (Nói), Reading (Đọc), Writing (Viết) và một mức điểm tổng thể overall IELTS.
Bạn có thể tham khảo bài viết chi tiết về chứng chỉ IELTS của LangGo nhé.
Nếu vậy thì: "Không phải điểm IELTS sẽ được in trên chứng chỉ sao? Tại sao phải biết cách tính điểm IELTS?"
Thực ra cách tính điểm IELTS chính là một chìa khóa để bạn có thể cải thiện trình độ, nâng band điểm, và lập chiến thuật ôn luyện thi IELTS hiệu quả, nhất là với những bạn tự ôn thi IELTS.
Nếu bạn không nắm rõ cách tính điểm IELTS thì đối với những bài thi kỹ năng do giám khảo chấm như Nói và Viết, bạn sẽ khó tiến bộ lên được vì không biết nên phần nào đang kéo điểm bạn tụt xuống và nó có chiếm nhiều điểm trong cách tính điểm IELTS hay không.
2. Quy định chung về cách tính điểm overall IELTS
Thang điểm IELTS tính từ 1.0 – 9.0 (điểm 0 tương ứng thí sinh không đến dự thi). Tương tự như thế, cách tính điểm IELTS riêng cho các kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết cũng sẽ được thể hiện trên thang điểm từ 1.0 – 9.0. Các điểm số của IELTS sẽ được làm tròn đến 0.5.
Chứng chỉ IELTS sẽ ghi chi tiết điểm của từng kỹ năng thi và điểm overall IELTS. Cách tính điểm overall IELTS sẽ bằng điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing.
Cách tính điểm trung bình IELTS sẽ được làm tròn số theo quy tắc:
Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25 thì sẽ được làm tròn lên thành .5, còn .75 sẽ được làm tròn thành 1.0.
Để các bạn dễ hình dung hơn, dưới đây sẽ là các ví dụ chúng mình áp dụng cách tính điểm IELTS vừa xong:
Trường hợp 1 - Tính điểm overall IELTS được giữ nguyên
Ví dụ điểm 4 kỹ năng của bạn lần lượt là:
- Listening 7.5
- Reading 8.5
- Writing 7.0
- Speaking 7.0
Cách tính điểm overall IELTS của bạn sẽ như sau: (7.5 + 8.5 + 7.0+ 7.0)/4 = 7.5
Theo quy luật ở trên thì điểm overall IELTS của bạn sẽ giữ nguyên là 7.5.
Trường hợp 2 - Tính điểm overall IELTS bị làm tròn xuống
Ví dụ điểm 4 kỹ năng của bạn lần lượt là:
- Listening 7.5
- Reading 7.5
- Writing 6.5
- Speaking 7.0
Tính điểm overall IELTS sẽ ra 7.125 và được làm tròn xuống 7.0
Hoặc:
- Listening 7.5
- Reading 8.5
- Writing 7.0
- Speaking 7.5
Tính điểm overall IELTS sẽ ra 7.625 và được làm tròn xuống 7.5
Trường hợp 3 - Tính điểm overall IELTS được làm tròn lên
Ví dụ điểm 4 kỹ năng của bạn lần lượt là:
- Listening 6.5
- Reading 7.5
- Writing 6.5
- Speaking 6.5
Tính điểm overall IELTS sẽ ra 6.75 và được làm tròn lên 7.0
Hoặc:
- Listening 6.0
- Reading 6.0
- Writing 6.0
- Speaking 7.0
Tính điểm overall IELTS sẽ ra 6.25 và được làm tròn lên 6.5
Cách tính điểm overall IELTS
Qua các ví dụ hướng dẫn cách tính điểm IELTS trên, chắc hẳn các bạn đã hiểu cách tính điểm Overall IELTS rồi đúng không. Bên cạnh đó, các bạn nên chú ý từng trường hợp tính điểm overall IELTS để có thể tránh những trường hợp điểm overall của bạn bị làm tròn xuống và tận dụng các trường hợp được làm tròn lên 6.0.
Cách 6.25 một khoảng 0.25 nhưng khi được làm tròn lên 6.5 overall IELTS thì bạn sẽ có nhiều lợi thế hơn rất nhiều, nên đây cũng chính động lực để bạn có thể biết mình nên cố gắng thêm một chút.
3. Thang điểm IELTS Reading và Listening
Thang điểm từ 1.0-9.0 được áp dụng cho cả 4 kỹ năng IELTS. Tuy nhiên, cách tính điểm IELTS cho từng kỹ năng không giống nhau. Trong khi IELTS speaking và IELTS writing sẽ được giám khảo chấm - có yếu tố chủ quan, thì IELTS reading và IELTS listening được tính điểm hoàn toàn khách quan dựa trên số câu trả lời đúng.
Bài thi Listening và Reading bao gồm 40 câu mỗi bài. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh sẽ được 1 điểm, vậy mức cao nhất sẽ là 40 câu đúng tương ứng band điểm 9.0. Điểm số cuối cùng của bài thi sẽ được quy đổi tương ứng trên thang điểm từ 1.0-9.0.
Cách tính điểm IELTS Reading có sự khác biệt giữa 2 dạng bài thi Academic và General Training.
Dưới đây là chi tiết cách tính điểm IELTS Reading và Listening:
Academic Listening/ General Training Listening | Academic Reading | General Training Reading | |||
Band | Tổng câu đúng trên 40 câu | Band | Tổng câu đúng trên 40 câu | Band | Tổng câu đúng trên 40 câu |
2.5 | 3 - 4 | 2.5 | 3 - 4 | 2.5 | 5 - 7 |
3.0 | 5 – 6 | 3.0 | 5 – 6 | 3.0 | 8 – 11 |
3.5 | 7 – 9 | 3.5 | 7 – 9 | 3.5 | 12 – 14 |
4.0 | 10 – 12 | 4.0 | 10 – 12 | 4.0 | 15 – 18 |
4.5 | 13 – 15 | 4.5 | 13 – 15 | 4.5 | 19 – 22 |
5.0 | 16 – 19 | 5.0 | 16 – 19 | 5.0 | 23 – 26 |
5.5 | 20 – 22 | 5.5 | 20 – 22 | 5.5 | 27 – 29 |
6.0 | 23 – 26 | 6.0 | 23 – 26 | 6.0 | 30 – 31 |
6.5 | 27 – 29 | 6.5 | 27 – 29 | 6.5 | 32 – 33 |
7.0 | 30 – 32 | 7.0 | 30 – 32 | 7.0 | 34 – 35 |
7.5 | 33 – 34 | 7.5 | 33 – 34 | 7.5 | 36 – 37 |
8.0 | 35 – 36 | 8.0 | 35 – 36 | 8.0 | 38 |
8.5 | 37 – 38 | 8.5 | 37 – 38 | 8.5 | 39 |
9.0 | 39 – 40 | 9.0 | 39 – 40 | 9.0 | 40 |
Do cách tính điểm IELTS Reading ở 2 dạng bài thi Academic và General Training có sự khác biệt, nên nếu bạn chọn tham gia dạng bài thi nào thì cần chú ý cách tính điểm của dạng đó, tránh đặt sai mục tiêu ôn tập. Ví dụ cùng là điểm 7.0, đối với bài thi Academic Reading, thí sinh cần phải trả lời đúng từ 30 – 32 câu; Đối với bài thi General Training Reading, thí sinh cần phải trả lời đúng số lượng câu nhiều hơn, là 34 – 35 câu.
4. Thang điểm IELTS Writing và Speaking
Cách tính điểm IELTS cho bài thi Writing và Speaking khác với cách tính điểm 2 kỹ năng Listening và Reading. Các giảm khảo sẽ chấm điểm IELTS Writing và Speaking dựa trên các tiêu chí khác nhau.
Với bài thi Writing: Giám khảo đánh giá dựa trên 4 tiêu chí gồm: Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi (Task Achievement), tính gắn kết - kết nối giữa các câu, đoạn văn (Coherence and Cohesion), Vốn từ (Lexical Resource) và Ngữ pháp (Grammatical Range and Accuracy). Mỗi tiêu chí chiếm 25% tổng điểm và điểm cuối cùng của bài thi sẽ tổng điểm các tiêu chí đó.
Với bài thi Speaking, giám khảo chấm điểm IELTS speaking theo 4 tiêu chí: Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói (Fluency and Coherence), Vốn từ (Lexical Resource), Ngữ pháp (Grammatical Range and Accuracy) và Cách phát âm (Pronunciation). Mỗi tiêu chí chiếm 25% tổng điểm của bài thi.
5. Ý nghĩa của thang điểm IELTS
Qua phần trên, chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ hơn về cách tính điểm IELTS và thang điểm IELTS. Tuy nhiên, bạn đã hiểu rõ ý nghĩa của từng mức điểm trong thang điểm IELTS chưa?
Giải thích chi tiết hơn thang điểm IELTS được thể hiện trong bảng sau:
Mức điểm | Đánh giá | Nhận xét |
0 | Bỏ thi | Không có thông tin để chấm bài, người dự thi đã không tham dự kỳ thi. |
1 | Không biết sử dụng | Biết vài từ ngữ riêng lẻ nhưng hoàn toàn không có khả năng sử dụng Tiếng Anh |
2 | Kém | Có thể giao tiếp bằng những thông tin cơ bản và sử dụng những từ ngữ riêng lẻ, cú pháp ngắn trong các tình huống bình thường nhằm đạt được mục đích tức thời; Khó khăn trong nói và viết Tiếng Anh. |
3 | Cực kỳ hạn chế | Có thể nói và hiểu một số tình huống rất quen thuộc; Dễ thất bại trong giao tiếp bằng Tiếng Anh. |
4 | Hạn chế | Có sự thành thạo, sẽ khó khăn khi giao tiếp trong một số tình huống quen thuộc; Gặp khó khăn trong khi sử dụng ngôn ngữ phức tạp. |
5 | Bình thường | Sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm bắt được nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống, tuy nhiên mắc các lỗi thường xuyên; Có thể sử dụng ngôn ngữ trong những lĩnh vực riêng biệt và quen thuộc với bản thân. |
6 | Khá | Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả, tuy vẫn mắc các lỗi sử dụng từ không phù hợp, không hiểu; Có thể sử dụng và hiểu tốt ngôn ngữ phức tạp, đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc với bản thân. |
7 | Tốt | Nắm vững ngôn ngữ, thỉnh thoảng sẽ gặp lỗi về từ vựng, ngữ pháp không chính xác, không phù hợp, không hiểu rõ trong một số trường hợp; Sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu những lý lẽ tinh vi. |
8 | Rất tốt | Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, đôi khi sẽ mắc lỗi không chính xác, không phù hợp về từ vựng,... nhưng các lỗi này chưa thành hệ thống; Trong các tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu; Sử dụng tốt những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi. |
9 | Thông thạo | Đã hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ với một sự phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ. |
Nguồn: idp.com
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bảng quy đổi Thang điểm IELTS theo khung đánh giá trình độ ngôn ngữ dưới đây:
Quy đổi thang điểm IELTS
6. Lợi ích khi có chứng chỉ IELTS điểm cao
Trong vài năm gần đây, nhu cầu học IELTS tăng cao, đa phần thí sinh Việt Nam đã đạt được mức điểm trung bình từ 6.0 IELTS, khá nhiều bạn đạt điểm 7.0 – 8.0, và cũng có một số ít đạt điểm tối đa là 9.0. Việc có trong tay một tấm chứng chỉ IELTS đạt điểm cao cũng mang lại rất nhiều lợi ích như sau:
Được miễn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, xét tuyển thẳng hoặc sử dụng làm tiêu chí phụ trợ vào Đại học
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh sở hữu chứng chỉ IELTS 4.5 trở lên không phải thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh. Bên cạnh đó, điểm chứng chỉ IELTS sẽ được sử dụng để xét tuyển thay cho điểm bài thi TNTHPTQG Tiếng Anh tại một số trường Đại học top như ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Ngoại thương,... nên với chứng chỉ IELTS 5.5-6.0 trở lên bạn sẽ có cơ hội được xét tuyển thẳng.
Hiểu rõ cách tính điểm IELTS và những lợi ích của Chứng chỉ IELTS
Cơ hội cải thiện kỹ năng cá nhân
Quá trình luyện thi IELTS sẽ giúp bạn cải thiện trình độ cả 4 kỹ năng Tiếng Anh rất có ích cho cộng việc và quá trình học tập của bạn.
Với trình độ Tiếng Anh tốt, Bạn có thể đa dạng lựa chọn khóa học chuyên môn hay kĩ năng bằng Tiếng Anh trên Coursera, Linkedin, Edx,... thay vì chỉ có thể tham gia các khóa học Tiếng Việt.
Giúp sinh viên đủ điều kiện ra trường và học lên cao
Rất nhiều trường đại học của nước ta có yêu cầu chuẩn đầu ra bằng chứng chỉ IELTS hay điểm quy đổi từ IELTS sang các chứng chỉ ngoại ngữ khác, chính vì thế có chứng chỉ IELTS sẽ giúp bạn hoàn thành mục tiêu đầu ra ngoại ngữ của trường đại học.
Bên cạnh đó, vviệc đạt được chứng chỉ IELTS với số điểm cao là điều bắt buộc để các bạn đủ điều kiện nhập cảnh, nhập học và làm việc tại các quốc gia nói Tiếng Anh như Anh, Mỹ, Châu Âu, Úc, Canada,...
Có cơ hội nghề nghiệp rộng mở
Trong thời kỳ hội nhập, rất nhiều công ty đa quốc gia lựa chọn Việt Nam, các công ty trong nước cũng có yêu cầu về việc sử dụng thành thạo Tiếng Anh đối với nhân viên của mình.
Chứng chỉ IELTS điểm cao là một lợi thế khi tìm việc, ngoài ra, bạn có thể thỏa thuận mức lương tốt hơn so với những bạn không giỏi Tiếng Anh vì bạn có thể vận dụng kỹ năng tiếng Anh trong dịch thuật, viết email cho khách hàng nước ngoài đến những công việc khó hơn như viết báo cáo Tiếng Anh, đàm phán với đối tác người nước ngoài,...
Việc học IELTS sớm sẽ hình thành tư duy logic
Theo các chuyên gia nghiên cứu về giáo dục, thời điểm thích hợp học IELTS nhất là khi các bạn học sinh ở độ tuổi 12 – 13, vì lúc này là thời điểm các bạn hình thành tính cách, thói quen và tư duy.
Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ không chỉ hiểu được cách tính điểm IELTS một cách chi tiết nhất mà còn có thể áp dụng nó để tính điểm IELTS mỗi khi luyện tập, áp dụng nó để xây dựng nên chiến thuật thi IELTS của mình.
Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều bài viết hữu ích khác của LangGo TẠI ĐÂY để được giải đáp các thắc mắc về IELTS và kỳ thi IELTS nhé.
Nguồn: https://langgo.edu.vn/cach-tinh-diem-ielts-chinh-xac-nhat-y-nghia-thang-diem-ielts