Bài học số 3 trong chuỗi bài tự học IELTS online của chúng ta là về phụ âm, cấu trúc câu với tính từ, danh từ và to be. Cùng theo dõi và học nhé các em!
Cấu trúc câu S+tobe+adj - Cụm danh từ adj+N và các tính từ thường gặp
Giới thiệu về phụ âm
Đây là bài phụ âm số 2, các âm chúng ta sẽ học là: /p//b/; /k//g/; /t//d/; /f//v/; /θ//ð/; /ʃ//ʒ/.
Phát âm tiếng Anh chuẩn : Bài 4 Tổng quan phụ âm
Các em sau khi xem các âm kèm các từ ví dụ của các âm đó hãy tìm xem dấu hiệu nhận biết của từng âm là gì? chữ cái gì thường được phát âm là âm đó?
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Sau đó, các bạn cùng luyện âm bằng cách đọc tongue twister sau nhé:
Câu số 1: Thirty three thousand people think that this Thursday is their birthday /ˈθɜːti/ /θriː/ /ˈθaʊzənd/ /ˈpiːpl/ /θɪŋk/ /ðæt/ /ðɪs/ /ˈθɜːzdeɪ/ /ɪz/ /ðeə/ /ˈbɜːθdeɪ/
Câu số 2: she sells seashells by the seashore /ʃiː/ /selz/ /ˈsiːˌʃelz/ /baɪ/ /ðə/ /ˈsiːʃɔː/
Câu số 3:
- Peter Piper picked a peck of pickled peppers /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ /ə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/
- A peck of pickled peppers Peter Piper picked /ə/ /pɛk/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/
- If Peter Piper picked a peck of pickled peppers /ɪf/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ /ə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/
- Where’s the peck of pickled peppers Peter Piper picked? /weəz/ /ðə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/?
Câu số 4:
- Betty Botter bought some butter /ˈbɛti/ /ˈbɒtə/ /bɔːt/ /sʌm/ /ˈbʌtə/
- But she said the butter’s bitter /bʌt/ /ʃiː/ /sɛd/ /ðə/ /ˈbʌtəz/ /ˈbɪtə/
- If I put it in my batter, it will make my batter bitter /ɪf/ /aɪ/ /pʊt/ /ɪt/ /ɪn/ /maɪ/ /ˈbætə/, /ɪt/ /wɪl/ /meɪk/ /maɪ/ /ˈbætə/ /ˈbɪtə/
- But a bit of better butter will make my batter better /bʌt/ /ə/ /bɪt/ /ɒv/ /ˈbetə/ /ˈbʌtə/ /wɪl/ /meɪk/ /maɪ/ /ˈbætə/ /ˈbetə/
- So ‘twas better Betty Botter bought a bit of better butter /səʊ/ /twɒz/ /ˈbetə/ /ˈbɛti/ /ˈbɒtə/ /bɔːt/ /ə/ /bɪt/ /ɒv/ /ˈbɛtə/ /ˈbʌtə/
Câu số 5: How can a clam cram in a clean cream can? /haʊ/ /kæn/ /ə/ /klæm/ /kræm/ /ɪn/ /ə/ /kliːn/ /kriːm/ /kæn/?
Câu số 6: Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread /fred/ /fed/ /ted/ /bred/, /ænd/ /ted/ /fed/ /fred/ /bred/
Một số tính từ thường gặp
Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ. Có 12 tính từ thường gặp chúng ta học trong buổi học này đó là:
Items | Translation | Transcription | In sentence |
Hot | Nóng | / hɒt/ | It's hot in summer |
Short | Ngắn/thấp | / ʃɔːt/ | I am short |
Far | Xa | / fɑː/ | My house is far from my school |
Good | Tốt | / gʊd/ | She is a good doctor |
Thin | Gầy/mỏng | / θɪn/ | The actress is very thin |
Long | Dài | / lɒŋ/ | This dress is very long! |
Big | To | / bɪg/ | I have a big box |
Small | Nhỏ | / smɔːl/ | Tony has a small face |
Young | Trẻ | / jʌŋ/ | Linda is young |
Large | Rộng lớn | / lɑːʤ/ | The field is large |
Bad | Xấu | / bæd / | He is a bad guy |
Truy cập vào Quizlet hoặc Eslgamesplus để luyện tập thêm bạn nhé!
Luyện tập cụm danh từ adj+N cùng LangGo
Trong tiếng Anh thì để tạo thành một cụm danh từ chúng ta sẽ dùng tính từ + danh từ. Số ít sẽ là a/an + adj/ N, số nhiều sẽ là adj + Ns/es. Cùng luyện dịch các cụm sau sang tiếng Anh nhé:
- một người đàn ông tồi
- một cánh đồng rộng lớn
- một cô gái trẻ
- một gương mặt nhỏ nhắn
- một chiếc hộp to
- những chiếc váy dài
- những diễn viên nữ mảnh mai
- những bác sĩ tốt
- những ngôi nhà nóng nực
- những ngôi trường ở xa
- những chiếc bút ngắn
ANSWER:
- một người đàn ông tồi: a bad man
- một cánh đồng rộng lớn: a large field
- một cô gái trẻ: a young girl
- một gương mặt nhỏ nhắn: a small face
- một chiếc hộp to: a big box
- những chiếc váy dài: long dresses
- những diễn viên nữ mảnh mai: thin actresses
- những bác sĩ tốt: good doctors
- những ngôi nhà nóng nực: hot houses
- những ngôi trường ở xa: far schools
- những chiếc bút ngắn: short pens
Tìm hiểu cấu trúc câu S + to be + adj
Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ, khi mô tả tính chất của cái gì đó hoặc ai đó, ta dùng động từ to be (am, is, are).
Form: Subject + To be + Adjective (S + B + A)
The pen is long
The pen is not short
Is the pen long?
Với câu phủ định, ta thêm "not" sau to be. Câu hỏi ta đảo to be lên trước chủ ngữ. Chủ ngữ số ít đi với is, số nhiều đi với are.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Đổi những cụm danh từ sau thành câu:
- một người đàn ông tồi: a bad man
- một cánh đồng rộng lớn: a large field
- một cô gái trẻ: a young girl
- một gương mặt nhỏ nhắn: a small face
- một chiếc hộp to: a big box
- những chiếc váy dài: long dresses
- những diễn viên nữ mảnh mai: thin actresses
- những bác sĩ tốt: good doctors
- những ngôi nhà nóng nực: hot houses
- những ngôi trường ở xa: far schools
- những chiếc bút ngắn: short pens
ANSWER:
- một người đàn ông tồi: a bad man = the man is bad
- một cánh đồng rộng lớn: a large field = the field is large
- một cô gái trẻ: a young girl = the girl is young
- một gương mặt nhỏ nhắn: a small face = the face is small
- một chiếc hộp to: a big box = the box is big
- những chiếc váy dài: long dresses = the dresses are long
- những diễn viên nữ mảnh mai: thin actresses = the actresses are thin
- những bác sĩ tốt: good doctors =? the doctors are good
- những ngôi nhà nóng nực: hot houses = the houses are hot
- những ngôi trường ở xa: far schools = the schools are far
- những chiếc bút ngắn: short pens = the pens are short
Nguồn: https://langgo.edu.vn/phu-am-cau-truc-cau-s-tobe-adj-va-cum-danh-tu-adj-n-cac-tinh-tu-thuong-gap-1