Các bạn thí sinh khi mới bắt đầu ôn luyện thi cho kỳ thi đều sẽ có những lo lắng về các lộ trình tự học IELTS làm sao để chất lượng nhất. Có rất nhiều lộ trình, các tài liệu mà bạn có thể tham khảo.
Dưới đây là một số các lời khuyên về lộ trình học IELTS cho người mất gốc và một số giáo trình mà các bạn có thể tham khảo.
Lộ trình học IELTS cho người mất gốc đầy đủ và chi tiết nhất
I. Phần mở đầu
Điểm trung bình cho kỳ thi IELTS mà các bạn thí sinh mong muốn khi mới bắt đầu ôn thi là 6.0 và theo gợi ý từ chuyên gia tổ chức thi CEFR, thời gian tương ứng tương ứng là khoảng 500h.
Có rất nhiều tài liệu tuy nhiên dưới đây sẽ là gợi ý cho các bạn về giáo trình tự học ielts cho người mất gốc và những gợi ý cho bạn về việc tự học IELTS.
II. Lộ trình tự học ielts từ 0 lên 5.5 cho người mất gốc
Với các bạn thí sinh mất gốc hoặc đi lên từ con số 0, hẳn câu hỏi mà các bạn hay suy nghĩ đến đó là tự học IELTS nên bắt đầu từ đâu? Sau đây là một số gợi ý về các lộ trình đồng thời hướng dẫn cụ thể.
1. Phân chia thời gian học
Nếu chia theo ngày hay tháng thì sẽ khó tính toán bởi bạn không học đồng đều mỗi ngày, vì vậy chia theo số giờ sẽ giúp bạn tự đánh giá xem mình đang ở đâu trên thang đánh giá và sau khi đạt được mỗi mốc 100 giờ, hãy thưởng cho bản thân 1 ngày nghỉ ngơi và lấy thêm năng lượng, động lực đi tiếp chặng đường tiếp theo.
Học IELTS cần sự tập trung cao độ, nếu bạn để tâm trí vào việc khác là việc học sẽ bị ảnh hưởng ngay lập tức. Lộ trình tự học IELTS cho người mất gốc là một quá trình gian nan vất vả.
Khi luyện thi IELTS không nên học 1 tháng rồi bỏ đó rồi học 1,2 tháng tiếp mà cần LIÊN TỤC, THẦN TỐC. Việc học IELTS cho người mất gốc chưa bao giờ là dễ dàng, nếu ai đó nói bạn sẽ dễ dàng chinh phục được nó thì đó là nói xạo.
Không có con đường đến thành công nào trải đầy hoa hồng. Nhưng cuối con đường là cả một vườn hoa hồng đang đợi bạn với các cơ hội công việc và du học chào đón. Vậy tại sao người khác làm được mình lại không chứ? Bắt tay vào chiến đấu thôi nào!
- 200 giờ: 0-3.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 1,5 tháng)
- 150 giờ: 3.0-4.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 1,5 tháng)
- 150 giờ: 4.0-5.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 1,5 tháng)
- 150-200 giờ: 5.0-6.0 (dự kiến 3h học/ ngày, cần 2 tháng)
Lộ trình có thể giúp các bạn tự học IELTS tại nhà cũng như là quá trình tự học IELTS cho người mất gốc. Các bạn cần nắm chắc 3 yếu tố quan trọng là Ngữ pháp, Phát âm và Từ vựng để hình thành kiến thức nền cho quá trình luyện thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
2. Lộ trình học IELTS từ con số 0 đến 5.5
2.1. Giai đoạn 0-3.0
Đây là giai đoạn vun trồng gốc và xây chắc nền tảng ngôn ngữ. Những yếu tố không thể thiếu đó là: pronunciation (phát âm), vocabulary (từ vựng), và grammar (ngữ pháp).
IELTS Cho Người Mới Bắt Đầu - Lộ Trình Luyện Thi IELTS Từ Con Số 0 đến 3.0 - IELTS LangGo
Bạn có thể tham khảo một số sách sau:
- Tree or Three Elementary (Cambridge) - sách về phát âm
- Oxford word skills Basic (Oxford) - sách về từ vựng cơ bản theo chủ đề
- Tactics for listening Basic (Oxford) - sách luyện nghe cơ bản
- Essential grammar in use Elementary - Raymond Murphy (Cambridge) - ngữ pháp cơ bản
- English grammar in use Intermediate (Cambridge) - ngữ pháp trung cấp
Mỗi ngày các bạn hãy học 1 bài trên này, sau đó 1 ngày luyện tập với sách. Khi học bài có chủ đề nào thì tìm bài đó trong các sách để làm. Cứ như vậy xen kẽ. Chủ nhật các bạn có thể nghỉ ngơi để lấy sức.
Bài học | Phát âm | Ngữ pháp | Từ vựng |
1 | Nguyên âm đơn và nguyên âm kép | từ loại cơ bản trong tiếng Anh (danh từ, động từ, tính từ) | tên các quốc gia |
2 | Phụ âm | danh từ đếm được (số ít+số nhiều)/ không đếm được | từ vựng nghề nghiệp (JOBS) |
3 | Phụ âm | cấu trúc câu "S+tobe+adj" và cụm danh từ "adj+N" | các tính từ thường gặp 1 (FEELINGS EMOTIONS 1) |
4 | Trọng âm từ và câu | cấu trúc câu "S+to be+(a/an)+adj+N(s/es)" | các tính từ thường gặp 2 (DESCRIBING THINGS) |
5 | Âm cuối và âm nối | cấu trúc câu "S+V+O" | các động từ thường gặp 1 (PERSONAL INFORMATION 1) |
6 | Ôn tập âm và ngữ điệu | thì hiện tại đơn | các động từ thường gặp 2 (PERSONAL INFORMATION 2) |
7 | Đại từ phản thân, đại từ chỉ người, đại từ sở hữu | từ vựng thành viên gia đình, cách đọc số (FAMILY) | |
8 | Đại từ chỉ định, mạo từ | từ vựng đồ vật quanh ta (THINGS AROUND ME) | |
9 | Thì hiện tại tiếp diễn | trạng từ tần suất, các hoạt động hàng ngày (DAILY ACTIVITIES) | |
10 | Quy tắc dạng của động từ | cụm động từ chỉ hoạt động giải trí (FUN ACTIVITIES) | |
11 | Cấu trúc "there+tobe" + many, much, a lot of/ lots of | từ vựng thức ăn, đồ uống (FOOD DRINKS 1) | |
12 | Câu mệnh lệnh | các địa điểm trên phố, giới từ chỉ vị trí (PLACES IN TOWN) | |
13 | Câu đề nghị, xin phép | phương tiện giao thông, các hoạt động khi đi du lịch (TRAVEL TRANSPORTATION) | |
14 | Thì tương lai đơn, tương lai gần HTTD chỉ tương lai | từ vựng các kế hoạch cuộc đời (LIFE PLANS) | |
15 | Thì quá khứ đơn (to be) và used to | tính từ đuôi -ed và -ing (FEELINGS EMOTIONS 2) | |
16 | Thì quá khứ đơn (động từ có quy tắc bất quy tắc) | cụm động từ chỉ thói quen tốt xấu (GOOD BAD HABITS) | |
17 | Thì quá khứ tiếp diễn, when, whereas và while | phrasal verbs thường gặp (WEATHER SEASONS) | |
18 | Thì hiện tại hoàn thành | hoạt động trong cuộc đời (LIFE EVENTS) | |
19 | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | trải nghiệm cuộc sống (LIFE EXPERIENCE) | |
20 | Động từ khuyết thiếu, câu yêu cầu | cụm từ dùng trong quy định (RULES) | |
21 | Câu cảm thán, such, so | tính từ khen, chê (PERSONALITIES) | |
22 | Have/ has got | cụm từ mô tả ngoại hình (APPEARANCE) | |
23 | some, any, enough, too...to | từ chỉ đồ ăn, thức uống (FOOD DRINKS 2) | |
24 | So sánh hơn, so sánh nhất, one of the… | tính từ thường gặp khi đi du lịch (OPINIONS) | |
25 | So sánh bằng, ôn tập so sánh hơn | tính từ chỉ cuộc sống ở quê và đô thị (COUNTRY CITY LIFE) | |
26 | So sánh kép + trạng từ thường gặp ở đầu câu | điều phải làm trước khi chết (BUCKET LIST) | |
27 | Câu đề nghị lịch sự | danh từ và tính từ chỉ thể loại phim/ sách (BOOK MOVIE GENRES) | |
28 | Would like/ love, prefer, would rather | các cách nói thích (EXERCISES) | |
29 | also, as well, too | các môn thể thao (SPORTS) | |
30 | Đưa lời khuyên | từ vựng về sức khỏe (HEALTH PROBLEMS) | |
31 | Liên từ FANBOYS (For-And-Nor-But-Or-Yet-So) | cách kéo dài câu trả lời bằng WH + Trả lời speaking part 1 |
Khi đã làm quen với ngôn ngữ ở level từ giai đoạn 0-3.0, các bạn bây giờ đã có chút vốn từ và cấu trúc ngữ pháp căn bản, tiếp theo chúng ta cần rèn luyện những kỹ năng phục vụ cho bài thi và cụ thể là cách đọc lấy ý chính, hiểu cách tổ chức ý trong bài, nghe và nắm được ý chính, ý phụ, có thể ghi chép lại ở dạng notes và tóm tắt được bài nghe/ bài đọc.
2.2. Giai đoạn 3.0-4.0
Tất nhiên, ở level này, việc tăng vốn từ vựng vẫn luôn là cần thiết, nhưng từ vựng sẽ có phần cao cấp hơn, học collocations và phrasal verbs cho các chủ đề cơ bản. Bên cạnh đó, luyện cho việc nói câu được hay hơn với ngữ điệu và trọng âm rõ ràng, tự nhiên.
Tại sao lại phải học 2 kỹ năng ghi chép và tóm tắt ý?
Bởi vì nó là kỹ năng cơ bản mà giúp chúng ta hiểu được cách người nói/ tác giả bố cục nội dung, phân biệt ý chính, ý phụ, mối tương quan giữa ý chính, ý phụ và chúng bổ trợ cho nhau ra sao.
Ngoài ra kỹ năng note taking và summarizing sẽ phục vụ trực tiếp cho dạng bài trong IELTS đó là matching headings, gaps filling.
Lộ trình luyện thi IELTS Band 3.0 IELTS cho người mới bắt đầu
Level này chúng ta cần sử dụng 2 cuốn sách sau:
- English pronunciation in use Elementary (Cambridge) - sách phát âm
- English vocabulary in use Elementary (Cambridge) - sách từ vựng
- English grammar in use Intermediate (Cambridge) - sách ngữ pháp trung cấp
- Oxford word skills Intermediate - sách từ vựng trung cấp
- Tactics for listening Developing (Oxford) - sách nghe trung cấp
- Intensive listening - nghe chuyên sâu
- Intensive reading - đọc chuyên sâu
Và tiếp theo đây là giáo trình cho lộ trình 2 của các bạn:
Bài học | Ngữ pháp | Từ vựng | Kỹ năng |
1 | Phân biệt hiện tại hoàn thành (HTHT) và quá khứ đơn giản (QKĐG). Động từ có quy tắc bất quy tắc | mô tả cụ thể công việc/ học tập (WORKING LEARNING) | đọc và tóm tắt ý chính (SKIM GIVE HEADINGS) |
2 | Quá khứ hoàn thành + liên từ after, before | mô tả mối quan hệ (RELATIONSHIPS) | nghe tìm thông tin cơ bản về: ai, ở đâu, cái gì, như thế nào (LISTEN FOR GISTS) |
3 | Đưa dự đoán tương lai | công nghệ (TECHNOLOGY) | đọc và tóm tắt ý chính (SKIM GIVE HEADINGS) |
4 | Điều kiện loại 0, loại 1 | khoa học (SCIENCE) | nghe tìm thông tin cơ bản về: ai, ở đâu, cái gì, như thế nào (LISTEN FOR GISTS) |
5 | Liên từ since, as, because, because of | hàng xóm và quê hương (HOMETOWN NEIGHBOURS) | đâu là từ khóa quan trọng trong bài đọc (SCAN FOR KEY WORDS) |
6 | Liên từ chỉ mục đích in order to, so, so that, so as to | trạng từ chỉ tần suất dạng nâng cao + từ vựng về sách (READING BOOKS) | nghe và tóm tắt được các phần chính trong bài (LISTEN FOR MAIN IDEAS) |
7 | Liên từ as long as, as soon as, as far as | từ vựng về mạng (INTERNET) | đọc và tìm từ khóa trong bài (SCAN FOR KEY WORDS) |
8 | Liên từ even if, even though, although, though | từ vựng về mua sắm (SHOPPING) | nghe và tóm tắt được các phần chính trong bài (LISTEN FOR MAIN IDEAS) |
9 | Liên từ both...and..., not only...but also... | từ vựng về thời trang (FASHION) | đọc và vẽ được sơ đồ tóm tắt nội dung có ý chính và ý phụ (READ SUMMARIZE) |
10 | Liên từ either...or..., neither...nor... | từ vựng về thiên nhiên (NATURE) | tổng quan các dạng bài nghe trong đề thi |
11 | Câu điều kiện loại 2 | từ vựng về âm nhạc (MUSIC) | tổng quan các dạng bài đọc trong đề thi |
12 | Câu if it weren't for... | từ vựng về người nổi tiếng (IDOLS) | chiến thuật làm dạng bài nghe Completing forms and tables |
13 | Câu if it hadn't been for… | từ vựng về thành tựu khoa học loài người (INVENTIONS) | chiến thuật làm dạng bài đọc Multiple choice questions |
14 | Câu tường thuật | từ vựng về hành tinh (PLANETS) | luyện tập bài nghe Completing forms and tables |
15 | Câu bị động thì hiện tại | từ vựng về động vật (ANIMALS) | luyện tập bài đọc MCQs |
16 | Câu bị động thì quá khứ | từ vựng về môi trường (ENVIRONMENT) | chiến thuật làm dạng bài nghe Multiple choice questions |
17 | Câu bị động thì tương lai | từ vựng về quà tặng (GIFTS) | chiến thuật làm dạng bài đọc Completing tables and flowcharts |
18 | Mệnh đề quan hệ | từ vựng về điện ảnh (PHOTOGRAPHS) | luyện tập dạng bài nghe Multiple choice questions |
19 | Mệnh đề quan hệ rút gọn | từ vựng về ấn tượng ban đầu (FIRST IMPRESSION) | luyện tập dạng bài đọc Completing tables and flowcharts |
20 | Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ | từ vựng về giấc ngủ và stress (SLEEPING STRESS) | chiến thuật làm dạng bài nghe matching/ labeling |
21 | Chiến thuật làm dạng bài đọc True/ False/ Not given; Yes/ No/ Not given + luyện tập | ||
22 | Luyện tập dạng bài nghe matching/ labeling, cách chữa đề đọc bằng table of words | ||
23 | Chiến thuật làm dạng bài đọc matching headings + luyện tập | ||
24 | Luyện tập đề nghe part 1 + cách chữa đề nghe part 1 | ||
25 | Chiến thuật làm dạng bài đọc matching features + luyện tập | ||
26 | Luyện tập đề nghe part 2 + cách chữa đề nghe part 2 | ||
27 | Chiến thuật làm dạng bài đọc matching sentence endings + luyện tập | ||
28 | Luyện tập đề nghe part 3 + cách chữa đề nghe part 3 | ||
29 | Chiến thuật làm dạng bài đọc sentence completion + luyện tập | ||
30 | Luyện tập đề nghe part 4 + cách chữa đề nghe part 4 | ||
31 | Chiến thuật làm dạng bài đọc summary/ note completion + luyện tập |
2.3. Giai đoạn 4.0-5.0
Tiếp theo đây là giáo trình tự học IELTS cho người mới bắt đầu và những gợi ý cho bạn về việc tự học IELTS từ giai đoạn 4.0-5.0. Nhiệm vụ ở giai đoạn này là các bạn cần tiếp tục giữ vững tinh thần chiến đấu và luyện tập với từ vựng cao cấp hơn, ứng dụng trong phần thi nói và viết. Làm quen dạng đề thi IELTS Speaking và IELTS Writing.
Cùng học IELTS giai đoạn 4.0 - 5.0 với LangGo
Những cuốn sách các bạn có thể tham khảo đó là:
- Ship or sheep (Cambridge) - sách phát âm
- English vocabulary in use Intermediate (Cambridge) - sách từ vựng trung cấp
- Tactics for listening Developing (Oxford) - sách nghe trung cấp
- Cambridge vocabulary for IELTS - từ vựng chuyên về IELTS
- Cambridge grammar for IELTS - ngữ pháp chuyên về IELTS
- Complete IELTS 4.0-5.0 - đề thi IELTS chuẩn hóa được biên soạn cho đúng level này
Dưới đây là lộ trình luyện thi IELTS chi tiết của level 3
Bài học | Ngữ pháp | Từ vựng | Kỹ năng |
1 | Thì hiện tại | tiền tố | tổng quan đề thi nói + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
2 | Thì quá khứ | hậu tố của danh từ | tổng quan đề thi viết + luyện đề sách Complete IELTS 1 |
3 | Thì tương lai | hậu tố của tính từ | cách mở rộng câu trả lời speaking + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
4 | Thì hoàn thành | danh từ ghép | từ vựng cho writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
5 | Ngữ pháp của danh từ | collocation | luyện tập speaking part 1 + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
6 | Ngữ pháp của đại từ | danh từ/ động từ/ tính từ/ giới từ | luyện viết introduction cho writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 2 |
7 | Tính từ trạng từ | phrasal verbs | speaking part 2 (mô tả vật, đồ vật) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
8 | Các loại so sánh | idioms | mô tả biểu đồ hình tròn (pie chart) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
9 | Động từ khuyết thiếu | make, do, have, take | speaking part 2 (mô tả người) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
10 | Câu điều kiện | give, keep, break, catch, see | biểu đồ đường (line graph) writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 3 |
11 | Câu bị động nâng cao | go, get | speaking part 2 (mô tả địa điểm) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
12 | Liên kết ý (time sequence, addition contrast) | biểu đồ hình cột (bar graph) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
13 | Liên kết ý (similarities differences, reason, purpose result) | speaking part 2 (mô tả sự kiện) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics | |
14 | Danh từ hóa (nominalizations) | bảng biểu (table) writing task 1 + luyện đề sách Complete IELTS 4 | |
15 | Formal informal language | speaking part 2 (mô tả hoạt động) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics | |
16 | Paraphrasing skills | giản đồ (diagram) writing task 1 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
17 | Vague language, fillers | speaking part 2 (mô tả sở thích) + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics | |
18 | Synonyms | chủ đề nông nghiệp (AGRICULTURE) | bí kíp làm writing task 2 + luyện đề sách Complete IELTS 5 |
19 | Cách đưa quan điểm | chủ đề thế hệ (GENERATIONS) | bí kíp trả lời speaking part 3 + ngữ âm nâng cao + luyện nghe sách Tactics |
20 | Antonyms | chủ đề ẩm thực (CUISINE) | tư duy ý tưởng sắp xếp ý vào đoạn văn trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS |
21 | Chủ đề sự nghiệp (CAREER) | luyện tập câu hỏi lựa chọn trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 6 | |
22 | Chủ đề doanh nghiệp, bán hàng, tài chính (BUSINESS, SALES, MARKETING, FINANCE) | luyện tập câu hỏi về quan điểm trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
23 | Chủ đề nghệ thuật: âm nhạc, phim ảnh, văn học, hội họa (ARTS) | luyện tập câu hỏi về tầm quan trọng trong speaking part 3+ luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 7 | |
24 | Chủ đề liên lạc, thông tin (COMMUNICATION TECHNOLOGY) | luyện tập câu hỏi về lợi/ hại, ưu/ khuyết điểm trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
25 | Chủ đề luật pháp, tội phạm (LAW CRIME) | luyện tập câu hỏi về sự phổ biến trong speaking part 3 (what's the most important...?)+ luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 8 | |
26 | Chủ đề chiến tranh và hòa bình (WAR PEACE) | luyện tập câu hỏi về thảo luận (discuss both views) trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
27 | Chủ đề chính trị và giáo dục (POLITICS EDUCATION) | luyện tập câu hỏi về sự khác biệt trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 9 | |
28 | Chủ đề đô thị hóa (URBANIZATION) | luyện tập câu hỏi về nguyên nhân, vấn đề, giải pháp trong writing task 2 + chữa bài luyện đề sách Complete IELTS | |
29 | Chủ đề phát triển thể chất và tinh thần (MENTAL PHYSICAL DEVELOPMENT) | luyện tập câu hỏi về sự thay đổi/ xu hướng trong speaking part 3 + luyện nghe sách Tactics + luyện đề sách Complete IELTS 10 | |
30 | Làm 1 đề actual test |
Để cố gắng từ giai đoạn 5.0-5.5, các bạn có thể tham khảo lộ trình tiếp theo giữa level từ 5.0 đến 6.0. Như vậy luyện thi IELTS cấp tốc cho người mất gốc sẽ không phải là điều quá khó khăn nếu bạn có quyết tâm. Các bạn có thể tham khảo lộ trình tiếp theo đây.
2.4. Giai đoạn 5.0-6.0
Như vậy là sau 3 levels, các bạn đã nắm được tổng quan các dạng câu hỏi trong từng kỹ năng của bài thi IELTS là gì cũng như có được cách triển khai trả lời cho từng dạng bài, ở level này, điều quan trọng là ứng dụng các kiến thức đã được cung cấp ở những levels trước về ngữ pháp, từ vựng để sử dụng nhuần nhuyễn kể từ band 5.0 trở đi.
Nếu muốn học lên cao hơn nữa, các bạn có thể đọc thêm sách văn học hoặc sách kỹ năng, lược sử về người nổi tiếng để có thể nâng cao vốn từ vựng cũng như cấu trúc chính xác cũng như phức tạp hơn cho bản thân, và tất nhiên đây sẽ là vũ khí hữu hiệu để các bạn có thể áp dụng trong kỳ thi IELTS của mình.
Dưới đây, các bạn có thể tham khảo thiết kế 30 bài cho các bạn tiếp tục luyện thi theo lộ trình phía trên.
Lộ trình luyện thi IELTS Band 5.0 IELTS cho người mới bắt đầu
Những cuốn sách cần dùng ở giai đoạn này là:
- Complete IELTS band 5.0-6.5 - đề thi IELTS chuẩn hóa được biên soạn cho đúng level này
- Reading strategies for the IELTS test - chiến lược làm bài đọc IELTS
- Listening strategies for the IELTS test - chiến lược làm bài nghe IELTS
- IELTS synonyms for words commonly used - những cụm từ đồng nghĩa phổ biến
- Top 20 great grammar for great writing - 20 chủ điểm ngữ pháp cho bài viết hay
- Collins grammar for IELTS
- Marvellous techniques for IELTS writing
Dưới đây là lộ trình chi tiết cho level 4:
Bài học | Từ vựng/ ngữ pháp | Kỹ năng |
1 | Trật tự từ và kết hợp từ | bài 1 reading strategies + viết task 1 Line graph |
2 | Mệnh đề tính từ rút gọn | bài 1 listening strategies + luyện nói 3 parts |
3 | Bài 1 complete IELTS | |
4 | Mệnh đề trạng từ rút gọn | bài 2 reading strategies + viết task 1 Bar chart. |
5 | Danh động từ | bài 2 listening strategies + luyện nói 3 parts |
6 | Bài 2 complete IELTS | |
7 | Fragments, run-ons, comma splices | bài 3 reading strategies + viết task 1 Pie chart |
8 | Parallel structure (cấu trúc song song) | bài 3 listening strategies + luyện nói 3 parts |
9 | Bài 3 complete IELTS | |
10 | Reference words (từ giúp tăng cohesion) | bài 4 reading strategies + viết task 1 Table |
11 | Cấu tạo cụm danh từ | bài 4 listening strategies + luyện nói 3 parts |
12 | Bài 4 complete IELTS | |
13 | Hiểu cấu trúc đoạn văn | bài 5 reading strategies + viết task 1 Map/ Process |
14 | Những từ và cấu trúc hay nhầm lẫn, 3 lỗi ngữ pháp cơ bản | bài 5 listening strategies + luyện nói 3 parts |
15 | Bài 5 complete IELTS | |
16 | 3 cách tìm ý và luận cứ cho bài viết | bài 6 reading strategies + viết task 2 Opinion (agree/ disagree) |
17 | Bài 6 listening strategies + luyện nói 3 parts | |
18 | Bài 6 complete IELTS | |
19 | Sự mạch lạc | bài 7 reading strategies + viết task 2 Advantages Disadvantages |
20 | Bài 7 listening strategies + luyện nói 3 parts + viết task 2 Problem Solution | |
21 | Bài 7 complete IELTS | |
22 | Viết câu phức | bài 8 reading strategies + viết task 2 Discussion (discuss both views) |
23 | Bài 8 listening strategies + luyện nói 3 parts + viết task 2 Two-part question | |
24 | Bài 8 complete IELTS | |
25-30 | Luyện 1 hoặc nhiều đề thi thật những tháng gần nhất/ ngày CÓ BẤM GIỜ |
III. Lời kết
Trên đây là lộ trình tự học IELTS đồng thời là giáo trình luyện thi từ 0 đến 5.5 mà các bạn thí sinh có thể tham khảo và áp dụng trong lộ trình học IELTS cho người mất gốc. Các bạn hãy áp dụng trong quá trình luyện thi và tìm hiểu xem bài học nào, quá trình nào phù hợp với việc ôn luyện của bạn.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo ý kiến từ những người có chuyên môn hay những người mà bạn tin tưởng để có thể rút ra bài học và sửa những lỗi sai một cách kịp thời. Chúc các bạn thật may mắn trong kỳ thi IELTS của mình!
Đừng bỏ lỡ khóa học Ielts được dạy bởi giáo viên bản ngữ với ưu đãi cực lớn hè này: https://langgo.edu.vn/khoa-hoc-ielts-online-truc-tuyen
Nguồn: IELTS LangGo